Phân biệt cách dùng programme, syllabus, curriculum, program
– There’s a new syllabus for next year’s Certificate in Advanced English.
Có một giáo trình mới cho việc thi lấy chứng chỉ tiếng Anh nâng cao của năm tới.
(Không dùng *programme*, *curriculum*)
(a syllabus: là giáo trình của một môn học do một nhà trường hay một hội đồng thi quyết định)
– Art isn’t on our school curriculum.
Nghệ thuật không phải là môn học trong chương trình chung của nhà trường chúng tôi.
(a school curriculum là bản chương trình chung của tất cả các môn)
– What’ your programme for today?
Chương trình của cậu hôm nay bao gồm những gì vậy?
(= a sequence of planned activities: trình tự các hoạt động ttheo kế hoạch)
– This concert programme (BrE) / program (AmE) is very expensive.
Cuốn Chương trình hòa nhạc này rất đắc tiền.
(= information booklet: cuốn sách thông tin nhỏ)
– Have you seen Microsoft’s new wordprocessing program?
Cậu đã thấy chương trình xử lý từ mới của công ty máy tính Microsoft chưa?
(= computer program: chương trình máy tính)
Phân biện Fan vs. Fanatic. (06/08/2020) Words from 13may2020 (05/08/2020) News (20/05/2020) Idiom 10-7-2016 (10/07/2016) English words by country or language of origin (15/08/2014) English words of French origin (15/08/2014) idioms (15/08/2014) Anger&rage (27/07/2014) 10June2014 (10/06/2014) Phân biệt chronotrope, chronotype và chronotope (25/11/2013)